THĂM AO NUÔI - KỸ THUẬT CHUẨN ĐOÁN BỆNH TÔM TẠI AO

Thăm ao nuôi - Kỹ thuật chẩn đoán bệnh tôm tại ao
Sức khỏe của tôm nuôi vô cùng nhạy cảm với các thay đổi của môi trường, vào giai đoạn đầu tôm bị ảnh hưởng nhẹ, các biểu hiện bệnh có thể còn không rõ ràng, rất khó nhận ra. Vì vậy, việc dành thời gian đi thăm ao, quan sát tôm mỗi ngày ít nhất hai lần là vô cùng cần thiết để bà con có thể nhận ra các biến đổi bất thường nhanh chóng, những dấu hiệu sớm nhất của bệnh, từ đó việc chủ động trong ứng phó, xử lý tình trạng bệnh hiệu quả nhất.
Cụ thể về cách thăm ao cần xem xét những yếu tố gì, khi bà con quan sát con tôm thì cần nhìn vào đâu để biết tôm đang có triệu chứng bệnh gì và cách xử lý thế nào, tất cả sẽ được đề cập chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Quan sát môi trường ao nuôi
1.1 Quan sát màu nước trong ao nuôi tôm
Quan sát màu nước trong ao nuôi tôm
Màu nước ao nuôi thường do tảo và các hợp chất hữu cơ trong nước, màu nước phản ánh các chỉ số của môi trường có đang ở ngưỡng thích hợp cho tôm phát triển hay không, màu nước có màu trà, hoặc màu xanh đọt chuối là thích hợp cho tôm nuôi, khi nước có các màu khác, bà con cần tìm hiểu nguyên nhân:
Màu nước |
Nguyên nhân |
---|---|
Trắng sữa hoặc trắng đục |
Tảo tàn vi khuẩn chiếm ưu thế |
Đậm màu, kẹo nước |
Tảo nở hoa bắt đầu tàn |
Trong |
Ao nhiễm phèn, thiếu dinh dưỡng |
Nước vệt xanh/ đỏ/ lục nhạt |
Nước dơ, tảo độc xuất hiện |
1.2 Mùi
Buổi sáng hoặc chiều tối là thời điểm dễ nhận biết mùi nước ao. Ao tôm thường có mùi đặc trưng:
- Mùi tanh: khi tôm lột xác có mùi tanh của nhớt hoặc mùi thức ăn của tôm khi cho ăn với lượng lớn.
- Mùi tảo: khi tảo nở hoa tạo mùi tùy thuộc vào loại tảo. Tảo lam có mùi tanh, mùi thuốc kháng sinh. Mùi tảo lục: thường có mùi bùn.
- Mùi hôi thối do chất hữu cơ ở đáy phân huỷ yếm khí mạnh.
1.3 Các chỉ số môi trường
Kiểm tra các chỉ số môi trường trong ngưỡng cho phép vào sáng sớm và buổi chiều để có biện pháp xử lý sớm.
Kiểm tra các chỉ số môi trường ao nuôi
1.4 Các hiện tượng bất thường khác
Biểu hiện |
Nguyên nhân |
Tôm chết rải rác |
Môi trường ao nuôi rất xấu, nước ao nuôi nhiễm độc |
Ban ngày, tôm bơi lờ đờ trên mặt nước |
Thiếu oxy hòa tan trong nước, tôm bị sốc nhiệt, mắc bệnh, lượng thức ăn không đủ |
Cá bống trong ao bơi cạnh bờ hoặc bơi hỗn loạn |
Ao thiếu oxy, nồng độ khí độc cao |
Cua còng bò lên bờ, phản ứng chậm, miệng xì bọt |
Đáy ao có khí độc yếm khí |
Ốc ra bò ra khỏi ao nuôi |
Đáy ao có khí độc yếm khí |
Đáy ao có ấu trùng Chironomid |
Có xác tôm chết rớt dưới đáy ao |
Ao có hiện tượng nổi bọt |
Lượng chất hữu cơ cao, xác tảo tàn, nhớt ốc, thuốc cá |
2. Quan sát tôm trong nhá
Quan sát tôm trong nhà
- Vào ban ngày, bà con kiểm tra tôm trong nhá:
Quan sát các bộ phận của tôm: vỏ, khối gan tụy, đường ruột, phản xạ, đường phân, giáp đầu ngực chân bơi, chân bò có biểu hiện bất thường không.
Kiểm tra các sinh vật bám vỏ, vỏ lột trong nhá, thức ăn dư thừa sau các khoảng cho ăn, xác tôm rớt trong nhá để đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh.
Lưu ý: tôm trong nhá chủ yếu là tôm khỏe nên không thể hiện hết tình trạng sức khỏe của tôm trong ao nên định kỳ 5-7 ngày chài tôm kiểm tra size tôm, đánh giá tổng quát.
- Ban đêm: dùng đèn pin kiểm tra màu sắc mắt tôm: Mắt màu đỏ, phản xạ nhanh với ánh đèn cho thấy tôm khỏe. Trường hợp tôm bệnh thấy mắt có màu mắt trắng tái nhạt.
Chài tôm đánh giá sức khỏe tôm qua thông số như sau:
2.1 Về kích thước tôm
Kích thước tôm có đồng đều không, độ phát triển có phù hợp với số ngày tuổi không, cụ thể:
Tình trạng | Nguyên nhân |
Kích cỡ tôm nhỏ so với ngày tuổi |
Mắc các bệnh chậm lớn |
Lệch size nhiều |
Thiếu dinh dưỡng: thức ăn, khoáng. hoặc mắc bệnh |
2.2 Về gan tôm:
- Đặc điểm của gan tụy tốt là gan có màu nâu vàng hoặc vàng cam theo màu của thức ăn cho tôm. Bóp dịch gan có màu vàng sệt, không chảy.
- Gan tôm có mùi tanh nhẹ, nhìn từ ngoài vỏ giáp thấy màng bao màu vàng nhạt bọc ½ gan dưới.
- Hình dạng gan tốt là rõ ràng, sắc nét: bề rộng tới 2 mép mang, dài tới ngang cổ giáp.
- Dạ dày tôm chứa đầy thức ăn, hình hạt gạo.
2.3 Về đường ruột tôm:
Sau khi cho tôm ăn, kiểm tra đường ruột tôm bằng cách đặt nhá, mỗi ao nên đặt ít nhất 2 nhá, đặt chỗ thức ăn phun đến nhiều nhất. Khi tôm nhỏ dưới 20 ngày tuổi cho tôm ăn theo hướng dẫn của nhà sản xuất và trên 20 ngày có thể đặt nhá theo dõi thức ăn.
Cho ăn thủ công thì sau 1-2 giờ kiểm tra nhá, với ăn máy thì đặt máy khi cỡ tôm ăn được thức ăn cỡ lớn, điều chỉnh tốc độ của máy đến khi tôm ăn hết thức ăn, thời gian kiểm tra 2 giờ một lần.
Sau 1-2 giờ cho ăn: Kiểm tra độ đầy, màu sắc của đường ruột để đánh giá tình trạng sức khỏe tôm:
Tình trạng |
Đánh giá, Nguyên nhân |
---|---|
Nhá sạch, đường ruột đầy trên 80% |
Tôm ăn tốt, tăng thức ăn của ngày tiếp theo 5 % |
Nhá dư 5-10 %, cho ăn theo theo lượng khuyến cáo |
Dư thức ăn, giảm thức ăn ngày kế tiếp 5% |
Nhá dư 10- 20% cho ăn theo theo lượng khuyến cáo |
Dư thức ăn, cắt 1 cữ , giảm thức ăn ngày kế tiếp 10% , tôm bị bệnh |
Nhá dư >20% cho ăn theo theo lượng khuyến cáo |
Cắt cữ 2 lần, ngày tiếp theo bắt đầu cho ăn lại 10% , tôm bị bệnh |
Ruột có màu nâu sáng |
Màu thức ăn công nghiệp , bình thường |
Ruột có màu Đỏ hồng, có thức ăn trong ruột |
Tôm ăn nhau hoặc xác giun tơ, ao đang có bệnh |
Ruột có màu hơi xanh lá |
Cho ăn thiếu tôm ăn tảo đáy |
Trắng đục, hoặc không có thức ăn |
Tôm nhiễm ký sinh trùng, bệnh phân trắng |
2.4 Về tình trạng vỏ ngoài
Các bất thường vỏ ngoài đưa ra đánh giá sơ bộ về các bệnh nhiễm khuẩn trong ao. Tôm khoẻ vỏ ngoài bóng, sáng, dày, chắc chắn, phụ bộ đầy đủ, khi cầm vỏ ngoài có cảm giác hơi nhớt.
Tình trạng vỏ |
Nguyên nhân và hướng xử lý |
Vỏ mỏng, lột dính vỏ |
Ao nuôi đang thiếu khoáng, tôm sức đề kháng yếu, môi trường ô nhiễm Xử lý: Bố sung khoáng Super Moult |
Dị hình gai, chủy, mòn chân bò, chân bơi |
Môi trường ô nhiễm, đáy ao dơ, IHHNV Xử lý: Dùng men vi sinh chuyên xử lý đáy Mega Ps |
Vỏ có đốm đen, đốm nâu, đốm trắng |
Môi trường nhiễm khuẩn vibrio, virus, hàm lượng chất hữu cơ cao |
Đục cơ: từng điểm, toàn thân |
Môi trường thiếu khoáng, bệnh virus, tôm sốc môi trường. Xử lý: bổ sung khoáng Super Moult
|
Vỏ tôm xù xì có các sinh vật bám |
Môi trường nước ô nhiễm hữu cơ tôm khó lột |
Phụ bộ sưng phồng: đuôi sưng |
Cơ thể nhiễm khuẩn |
Mang dơ màu vàng, đen |
Môi trường ô nhiễm do phèn, hữu cơ |
Đánh giá cơ bản thông qua môi trường ao nuôi và quan sát bằng mắt tôm nuôi sẽ là những cơ sở ban đầu, người nuôi sẽ có những định hướng về:
Tôm đang nhiễm bệnh gì ? Mắc bao nhiêu bệnh cùng 1 lúc?
Nguyên nhân gây ra bệnh?
Tỷ lệ nhiễm bệnh trong ao ?
Từ đó nhanh chóng đưa ra quyết định cho chữa bệnh hay không, nếu có sẽ tiến hành ưu tiên chữa bệnh nào trước hay kết hợp điều trị, lựa chọn thuốc chữa trị phù hợp, thời điểm chữa trị để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn hiệu quả kinh tế cao.
BIOAQUA GROUP giới thiệu đến bà con ề kỹ thuật chẩn đoán bệnh tôm tại ao, để có thể đánh giá chính xác nhất những căn bệnh, tiếp theo ao tôm cần thực hiện các kiểm tra bằng các thiết bị, dụng cụ chuyên dụng và được nhân viên kỹ thuật tư vấn.
Để tìm hiểu thêm về các kỹ thuật nuôi tôm thành công và sử dụng sản phẩm sản phẩm hiệu quả cho nuôi tôm, đừng ngần ngại hãy liên hệ trực tiếp với BIOAQUA GROUP để được hỗ trợ nhanh nhất.
5. Thông tin liên hệ
Công Ty TNHH SX-TM-XNK BIO AQUA
- MST: 0312913693
- Địa Chỉ: 354/23 Quốc Lộ 1A, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện Thoại: (+028) 3765 7863
- Hotline: 0934 01 46 46
- Fanpage: BIO-AQUA-GROUP
- Youtube: bioaquagroup
- Tik Tok: BIOAQUA_GROUP
- Website: bioaquagroup.com
Giới thiệu BIOAQUA GROUP
Tin liên quan

Nuôi tôm trong mùa mưa bão: 8 vấn đề thường gặp và cách giải quyết
